Theo nghiên cứu, 93% khách hàng có khả năng mua nhiều hơn nếu được miễn phí giao hàng. Giao hàng miễn phí là một lựa chọn tuyệt vời nếu bạn thực sự muốn mua một số thứ nhất định từ một cửa hàng.
Tuy nhiên, nó cũng có thể khiến bạn mua phải sản phẩm chất lượng kém, mua phải giá đắt hơn và mua hàng một cách bốc đồng vì bạn cảm thấy như bạn đã tiết kiệm tiền cho phí vận chuyển.
Kìm hãm sự thôi thúc mua nhiều hơn khi có dịch vụ “miễn phí trả hàng”
Không thể sờ hoặc thử sản phẩm khiến rất nhiều khách hàng do dự khi chốt đơn. Nhiều cửa hàng online hiểu rõ điều này và đồng ý cung cấp dịch vụ đổi trả hàng miễn phí. Nhờ vậy, khách hàng có khả năng cao sẽ mua hàng nếu họ có thể trả lại các mặt hàng đã đặt mà không phải trả thêm bất kỳ khoản phí nào.
Sẽ có một số người vì ngại thủ tục trả hàng phiền phức mà miễn cưỡng nhận hàng dù không hài lòng. Bởi vậy, bạn nên cân nhắc kỹ trước khi mua hàng để không phải mất tiền cho những sản phẩm không hợp ý.
Hãy cẩn thận với sản phẩm mua kèm theo deal?
Một số cửa hàng chỉ cho phép bạn mua một số mặt hàng nhỏ giá trị thấp khi tổng hóa đơn của bạn đã đạt giá trị yêu cầu. Đây là để tiết kiệm chi phí khi giao những mặt hàng có giá trị quá thấp. Điều này lại không có lợi cho ví tiền của bạn bởi một số mặt hàng nhỏ đó không đáng để bạn chi tiêu quá nhiều để mua về như vậy. Nếu bạn thực sự cần mua mặt hàng có giá trị thấp đó, hãy thử ở tìm các cửa hàng online khác hoặc đến các cửa hàng địa phương.
Giới hạn thời gian mua sắm sản phẩm Các Loại Bánh online
Khoa học chỉ ra rằng sau nhiều giờ liên tục cầm điện thoại tìm kiếm trên các cửa hàng online, bạn sẽ dễ cảm thấy mệt mỏi, cáu kỉnh và mua những thứ không cần thiết. Hãy xác định chính xác những sản phẩm Các Loại Bánh bạn muốn mua và tạo một danh sách để tránh lãng phí thời gian “lạc” giữa hàng nghìn sản phẩm.
Khái niệm chất lượng sản phẩm là gì?
“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn” (ISO 8402) (thực thể trong định nghĩa trên được hiểu là sản phẩm theo nghĩa rộng).
Định nghĩa về chất lượng sản phẩm có thể khá rộng vì đây là một khái niệm mơ hồ. Nó có thể được coi là giá trị tổng thể hoặc cụ thể của sự hài lòng về các chức năng và đặc điểm của sản phẩm. Chất lượng của một sản phẩm thường là tương đối. Không có biện pháp tiêu chuẩn mặc dù các quy tắc được đưa ra để đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng tối thiểu được tuân thủ bởi các nhà sản xuất.
Chất lượng sản phẩm có thể được xem xét theo ba quan điểm khác nhau:
Khách hàng: Chất lượng sản phẩm cho người mua sẽ đề cập đến sự hấp dẫn, chức năng, độ bền và độ tin cậy của sản phẩm.
Nhà sản xuất: Chất lượng sẽ được xem là kỹ thuật, loại nguyên liệu thô được sử dụng và thực hành đóng gói được sử dụng trong sản xuất hàng hóa cụ thể.
Sản phẩm: Đây là một thử nghiệm khách quan về độ bền và độ tin cậy của sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm rất quan trọng đối với công ty. Bảo trì các sản phẩm chất lượng cao đảm bảo nhu cầu của người dùng trong khi các sản phẩm chất lượng kém ảnh hưởng đến niềm tin, uy tín và doanh số của công ty.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm là gì? Các sản phẩm được sản xuất ra và được tiêu dùng đều phải đạt mức yêu cầu nào đó về chất lượng. Mức độ yêu cầu này phụ thuộc vào: Thứ nhất là yêu cầu của khách hàng, sau nữa là các quy định về chất lượng sản phẩm của Nhà nước, tiếp đó là trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật hay trình độ sản xuất và trình độ nhận thức của dân cư.
Người tiêu dùng luôn có nhu cầu hiện tại và nhu cầu tương lai. Nhu cầu hiện tại và tương lai đều phụ thuộc vào cả khả năng sản xuất của nhà sản xuất và người tiêu dùng. Theo sự tác động hai chiều mà sản phẩm ngày càng hoàn thiện hơn.
Có 8 chỉ tiêu sau đây để đánh giá chất lượng sản phẩm:
1. Tính năng hoạt động (Performance)
Là các đặc điểm vận hành cơ bản của sản phẩm.
2. Đặc tính (Features)
Là những đặc điểm khác lôi cuốn người sử dụng.
3. Độ tin cậy (Reliability)
Là xác suất một sản phẩm không bị trục trặc trong một khoảng thời gian xác định.
4. Phù hợp (Conformance)
Là mức độ chính xác đáp ứng các tiêu chuẩn đã được xác lập của một sản phẩm.
5. Độ bền (Durability)
Là tuổi thọ của sản phẩm.
6. Khả năng dịch vụ (Servicebility)
Là tốc độ một sản phẩm có thể hoạt động lại bình thường sau khi có trục trặc cũng như sự thành thục và hành vi của nhân viên phục vụ.
7. Thẩm mỹ (Aesthetic)
Là sở thích cá nhân của một người liên quan đến bề ngoài, cảm giác, âm thanh, mùi và vị của một sản phẩm.
8. Chất lượng được cảm nhận (Perceived quality)
Là các thước đo gián tiếp như uy tín, cảnh quan nơi làm việc…